Phân loại học Pteroclididae

Pteroclididae trước đây thuộc bộ Galliformes do sự tương đồng với họ true grouse. Tuy nhiên, những phát hiện sau đó cho thấy sự tương đồng này là không rõ ràng và nó là kết quả của sự hội tụ tiến hóa.[1] Sandgrouse sau đó được đặt gần với bộ Columbiformes chủ yếu là do khả năng uống bằng cách "hút" hoặc "bơm" của thực quản nhu động. Tuy nhiên, một nhóm duy nhất khác cũng thể hiện hành vi tương tự là Pteroclidae, đã được xếp gần với bồ câu chỉ dựa vào các đặc tính rất cũ không nghi ngờ này.[2] Gần đây, nó được cho là không thể hút nước theo cách này,[3] và chúng hiện được xếp vào một bộ riêng của chính nó là Pteroclidiformes. Chúng được xem là các loài chim gần giống chim sẻ và một vài loài có quan hệ gần với chim bãi biển.[4]

Một nghiên cứu DNA do Fain và Houde thực hiện năm 2004[5] kết luận rằng chúng thuộc nhóm Metaves, cùng với bộ Cu cu (Columbiformes). Trong một nghiên cứu rộng hơn của Hackett et al. (2008)[6] chúng một lần nữa được xếp gần với Columbiformes nhưng cũng gần với Mesite.

Các loài

Sandgrouse
Tên thường gọi và danh pháp[7]HìnhMiêu tả, phân bố và hiện trạngTrứng
Pterocles alchata
(Linnaeus, 1766)
Length 31 đến 39 xentimét (12 đến 15 in)
Có 2 phân loài:[8]
P. a. alchata – Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Pháp, tây bắc Phi
P. a. caudacutus – Trung Đông, Thổ Nhĩ Kỳ, và về phía đông Kazakhstan

Hiện trạng: Ít quan tâm
Pterocles bicinctus
Temminck, 1815
Length 31 đến 39 xentimét (12 đến 15 in)
Có 3 phân loài:[9]
P. b. ansorgei – tây nam Angola
P. b. bicinctus – Namibia, Botswana, tây bắc tỉnh Cape
P. b. multicolor – Zambia, Malawi, Mozambique và Transvaal

Hiện trạng: Ít quan tâm
Pterocles burchelli
Sclater, 1922
Dài 25 cm (10 in)
Đơn loài[10]
Angola, Namibia, Botswana, Zambia, Zimbabwe, Nam Phi

Hiện trạng: Ít quan tâm
Pterocles coronatus
Lichtenstein, 1823
Có 5 phân loài:[11]
P. c. atratus – Ả Rập Saudi, Iran, Afghanistan
P. c. coronatus – Sahara, Morocco đến Biển Đỏ
P. c. ladas – Pakistan
P. c. saturatus – Oman
P. c. vastitas – Sinai, Israel, Jordan
Hiện trạng: Ít quan tâm
Pterocles decoratus
Cabanis, 1868
Có 3 phân loài:[12]
P. d. decoratus – đông nam Kenya và đông Tanzania
P. d. ellenbecki – đông bắc Uganda, bắc Kenya, Ethiopia, Somalia
P. d. loveridgei – tây Kenya, tây Tanzania

Hiện trạng: Ít quan tâm
Pterocles exustus
Temminck, 1825
(Pictured on left)
Có 6 phân loài:[13]
P. e. ellioti – Sudan, Eritrea, bắc Ethiopia, Somalia
P. e. erlangeri – Ả Rập Saudi, Gulf States, Yemen
P. e. exustus – Mauritania đến Sudan
P. e. floweri – Ai Cập (hầu hết tuyệt chủng)
P. e. hindustan – đông nam Iran, Pakistan, Ấn Độ
P. e. olivascens – nam Ethiopia, Kenya, bắc Tanzania
Hiện trạng: Ít quan tâm
Pterocles gutturalis
Smith, 1836
Có 2 phân loài:[14]
P. g. gutturalis – south Zambia, Zimbabwe, Botswana, South Africa
P. g. saturatior – Ethiopia, Kenya, Tanzania, north Zambia

Hiện trạng: Ít quan tâm
Pterocles indicus
Cabanis, 1868
Đơn loài[15]
India

Hiện trạng: Ít quan tâm
Pterocles lichtensteinii
Temminck, 1825
Có 5 phân loài:[16]
P. l. targius – Sahara, Sahel, south Morocco to Chad
P. l. lichtensteinii – Israel, Sinai, Egypt, Sudan, Ethiopia, Somalia
P. l. sukensis – Sudan, Ethiopia, Kenya
P. l. ingramsi – Yemen
P. l. arabicus – Saudi Arabia, Iran, Afghanistan, Pakistan
Hiện trạng: Ít quan tâm
Pterocles namaqua
(Gmelin, 1789)
Dài 31 đến 39 xentimét (12 đến 15 in)
đơn loài[17]
Angola, Namibia, Zimbabwe, Botswana, South Africa

Hiện trạng: Ít quan tâm
Pterocles orientalis
(Linnaeus, 1758)
Có 2 phân loài:[18]
P. o. arenarius – Kazakhstan, Pakistan and western China
P. o. orientalis – Northwest Africa, Canary Islands, Iberian Peninsula,
Cyprus, Middle East, Turkey and Iran

Hiện trạng: Ít quan tâm
Pterocles personatus
Gould, 1843

Monotypic[19]
Madagascar

Hiện trạng: Ít quan tâm
Pterocles quadricinctus
(Temminck, 1815)
Length 25 đến 28 xentimét (9,8 đến 11,0 in)
Đơn loàic[20]
Central Africa

Hiện trạng: Ít quan tâm
Pterocles senegallus
(Linnaeus, 1771)
Length 33 xentimét (13 in)
Đơn loài[21]
Northern Africa, Middle East and western Asia

Hiện trạng: Ít quan tâm
Syrrhaptes tibetanus
(Gould, 1850)
Length 30 đến 41 xentimét (12 đến 16 in)
Đơn loài[22]
Mountains of central Asia, Tây Tạng and central China

Hiện trạng: Ít quan tâm
Syrrhaptes paradoxus
(Pallas, 1773)
Length 30 đến 41 xentimét (12 đến 16 in)
Đơn loài[23]
Mountains and steppes of central Asia

Hiện trạng: Ít quan tâm

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Pteroclididae http://ibc.lynxeds.com/family/sandgrouse-pteroclid... http://ibc.lynxeds.com/species/black-bellied-sandg... http://ibc.lynxeds.com/species/black-faced-sandgro... http://ibc.lynxeds.com/species/burchells-sandgrous... http://ibc.lynxeds.com/species/chestnut-bellied-sa... http://ibc.lynxeds.com/species/crowned-sandgrouse-... http://ibc.lynxeds.com/species/double-banded-sandg... http://ibc.lynxeds.com/species/four-banded-sandgro... http://ibc.lynxeds.com/species/lichtensteins-sandg... http://ibc.lynxeds.com/species/madagascar-sandgrou...